# Thiết lập config.plist
Sau khi chúng ta đã có tất cả Kext(.kext), SSDT(.aml) và Driver Firmware(.efi), chiếc USB của bạn sẽ bắt đầu trông giống như thế này:
- Lưu ý: USB của bạn sẽ nhìn khác so với ảnh trên, hệ thống của mỗi người sẽ có các yêu cầu khác nhau.
# Tạo ra config.plist của bạn
Đầu tiên chúng tôi muốn bạn kéo tệp sample.plist từ OpenCorePkg (opens new window), nó sẽ được lưu giữ ở thư mục Docs
:
Tiếp theo hãy di chuyển nó vào trong phân vùng EFI của USB (sẽ được gọi là BOOT trên Windows) dưới EFI/OC/
, và đổi tên nó thành config.plist:
# Thêm vào SSDT của bạn, Kext và Driver Firmware
Cho phần còn lại của guide này, bạn sẽ cần phải chỉnh sửa cái plist. Và trong guide này, chúng ta sẽ sử dụng ProperTree và GenSMBIOS để giúp tự động hoá những công việc tẻ nhạt này:
- ProperTree (opens new window)
- Bộ chỉnh sửa plist đa năng
- GenSMBIOS (opens new window)
- Để tạo ra thông tin SMBIOS cùa chúng ta
Tiếp theo, mở tện ProperTree và chỉnh sửa config.plist của chúng ta:
ProperTree.command
- Dành cho macOS
- Pro tip: Có tiện ích
buildapp.command
ở trong thư mụcScripts
sẽ giúp bạn biến ProperTree trở thành một ứng dụng chuyên dụng trong macOS
ProperTree.bat
- Dành cho Windows
Một khi ProperTree đã khởi chạy, mở tệp config.plist của bạn bằng cách nhấn Cmd/Ctrl + O và lựa chọn tệp config.plist
trên USB của bạn.
Sau khi tệp config được mở, nhấn Cmd/Ctrl + Shift + R và chỉ nó tại thư mục EFI/OC để thực hiện "Clean Snapshot":
- Nó sẽ gỡ bỏ hết tất cả các entries từ config.plist và sẽ thêm vào tất cả SSDT, Kext và Driver firmware vào trong config
- Cmd/Ctrl + R là một lựa chọn khác mà sẽ thêm tất cả các tệp của bạn vào nhưng sẽ để lại các entry đã bị disable nếu nó được đặt như thế trước đó, phù hợp khi bạn đang phải xử lí sự cố nhưng hiện tại chúng ta sẽ không cần đến nó
Một khi đã xong, bạn sẽ thấy SSDT, Kext và driver firmware xuất hiện trong config.plist:
- Lưu ý: Nếu bạn nhận được thông báo "Disable the following kexts with Duplicate CFBundleIdentifiers?", nhấn "Yes". Điều này để chắc chắn rằng bạn không có những kext giống nhau được inject, tại vì một số kext sẽ có những plugin giống nhau(VD. VoodooInput đều có ở trong thư mục plugin của VoodooPS2 và VoodooI2C)
Nếu bạn muốn dọn dẹp tệp một chút, bạn có thể bỏ entry #WARNING
. Tuy chúng nó không gây ra vấn đề gì, nhưng đó là tuỳ ý bạn.
# Lựa chọn nền tảng của bạn
Bây giờ thì tới phần quan trọng nhất, lựa chọn đường dẫn để cấu h. Mỗi nền tảng sẽ có những quirk độc nhất mà bạn cần xem nên hiểu biết phần cứng của bạn là một điều vô cùng quan trọng. Xem ở phía dưới để theo :
# Intel Desktop
- Lưu ý: Dòng máy Intel NUC được xem như là phần cứng di động, trong trường này chúng tôi khuyến khích bạn theo Intel Laptop
Tên mã | Series | Ra mắt |
---|---|---|
Yonah, Conroe và Penryn | E8XXX, Q9XXX, etc 1 (opens new window), etc 2 (opens new window) | Thời 2006-2009 |
Lynnfield và Clarkdale | 5XX-8XX | Thời 2010 |
Sandy Bridge | 2XXX | Thời 2011 |
Ivy Bridge | 3XXX | Thời 2012 |
Haswell | 4XXX | Thời 2013-2014 |
Skylake | 6XXX | Thời 2015-2016 |
Kaby Lake | 7XXX | Thời 2017 |
Coffee Lake | 8XXX-9XXX | Thời 2017-2019 |
Comet Lake | 10XXX | Thời 2020 |
# Intel Laptop
Tên mã | Series | Ra mắt |
---|---|---|
Clarksfield và Arrandale | 3XX-9XX | Thời 2010 |
Sandy Bridge | 2XXX | Thời 2011 |
Ivy Bridge | 3XXX | Thời 2012 |
Haswell | 4XXX | Thời 2013-2014 |
Broadwell | 5XXX | Thời 2014-2015 |
Skylake | 6XXX | Thời 2015-2016 |
Kaby Lake and Amber Lake | 7XXX | Thời 2017 |
Coffee Lake and Whiskey Lake | 8XXX | Thời 2017-2018 |
Coffee Lake Plus and Comet Lake | 9XXX-10XXX | Thời 2019-2020 |
Ice Lake | 10XXX | Thời 2019-2020 |
# Intel HEDT
Phần này bao gồm những phần cứng chuyên dụng và server.
Tên mã | Series | Ra mắt |
---|---|---|
Nehalem Westmere | 9XX, X3XXX, X5XXX, etc 1 (opens new window), 2 (opens new window) | Thời 2008-2010 |
Sandy/Ivy Bridge-E | 3XXX, 4XXX | Thời 2011-2013 |
Haswell-E | 5XXX | Thời 2014 |
Broadwell-E | 6XXX | Thời 2016 |
Skylake/Cascade Lake-X/W | 7XXX, 9XXX, 10XXX | Thời 2017-2019 |
# AMD
Tên mã | Series | Ra mắt |
---|---|---|
Bulldozer/Jaguar | Rất ngớ ngẩn (opens new window) | AMD cực kỳ tệ trong việc đặt tên khi đó (opens new window) |
Zen | 1XXX, 2XXX, 3XXX, 5XXX | Thời 2017-2020 |
- Lưu ý:
Threadripper thế hệ thứ ba(39XX) không được hỗ trợ, tuy thế hệ thứ nhất và hai đều được hỗ trợ- Phiên bản BIOS và OpenCore mới nhất đã giải quyết được vấn đề này, tất cả thế hệ Threadripper đều được hỗ trợ